lớp dưới 10 học viên, giáo viên giỏi tận tâm. Bảo đảm học sinh tiến bộ sau 1 tháng học thêm

Được tạo bởi Blogger.
RSS

Ba định luật Niu - tơn

BA ĐỊNH LUẬT NIU - TƠN

I> Định luật I Niu - tơn:
- Nếu 1 vật không chịu tác dụng của lực nào, hoặc chịu tác dụng của các lực, có hợp lực = 0 thì vật đang đứng yên vẫn sẽ đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

*Quán tính:
- Là những chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc kể cả về hướng và độ lớn.
- Chuyển động theo quán tính.

II> Định luật II Niu - tơn:
1. Định luật II Niu - tơn:
- Gia tốc của 1 vật cùng hướng với lực t/dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với đọ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng vật.

2. Khối lượng và bán kính:
- Cho biết lượng chất cấu tạo nên vật.
- Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính càng lớn.

3. Trọng lực, trọng lượng:
- Trọng lực: là lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật
- Trọng lượng: là độ lớn của trọng lực tác dụng lên 1 vật.

*P=mg

Với:

  • m: là khối lượng (kg).
  • g: gia tốc rơi tự do ( m/s²).
  • P: là trọng lượng (N).
4. Công thức định luật 2 Niu - tơn:


a = F/m hay F = m.a

*Nếu có nhiều lực f1, f2, f3 cùng tác dụng lên 1 vật thì công thức định luật II Niu - tơn được ghi là:
F1+ F2+F3+… = m.a

III> Định luật III Niu - tơn:
- Nếu vật A t/dụng lên 1 vật B  1 lực thì vật B cũng sẽ t/dụng lại vật A 1 lực. 2 lực này có cùng giá (cùng hướng), cùng độ lớn, ngược chiều.
FAB = - FAB


*Lực và phản lực:
- Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện đồng thời.
Lực và phản lực là 2 lực trực đối.
- Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau.


  • Digg
  • Del.icio.us
  • StumbleUpon
  • Reddit
  • RSS

0 nhận xét:

Đăng nhận xét